Các "thí sinh" phải làm con cá rán, nửa phía đuôi con cá đã được đánh vẩy, bỏ vào chảo mỡ sôi rán chín ròn, đổ nước sốt cà chua, và có rau thơm bày quanh, nhưng khi bưng ra, thì nửa trên con cá vẫn còn sống, mồm vẫn còn ngáp ngáp, nếu không thì coi là không hợp lệ. Thật là khủng khiếp. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN 7 Thời gian làm bài: 15 phút; (20 câu trắc nghiệm) Mã đề thi 1 Họ, tên thí sinh: Số báo danh: Câu 1: Những hành vi nào dưới đây vừa vi phạm đạo đức, vừa vi phạm kỉ luật? A. Mời các bạn tham khảo Giáo án Giáo dục công dân lớp 7 theo phương pháp mới, cả năm. Bạn có thể xem nội dung online và tải file giáo án định dạng word ở link cuối bài. BÀI 1. SỐNG GIẢN DỊ I. Mức độ cần đạt 1. Kiến thức: - Hiểu được thế nào là sống giản dị 1. Sống tự lập; 2. Biểu hiện của tính tự lập Vận dụng GDCD 6 trang 26; Giải Giáo dục đào tạo công dân lớp 6 sách Cánh diều được Download biên soạn khá đầy đủ với những nội dung trong SGK trang 23 26, giúp những bạn thuận tiện và đơn thuần và giản dị làm bài tập STT. Bộ sách. Ưu điểm nổi bật. Nội dung chưa phù hợp. 1. Kết nối tri thức với cuộc sống - Cả bộ sách nội dung mỗi bài học trong bản sách giáo khoa với yêu cầu cần đạt trong Chương trình giáo dục phổ thông năm 2018 là phù hợp, chính xác, khoa học. . Giáo án điện tử môn GDCD lớp 7Giáo án Giáo dục công dân lớp 7 bài 1 Sống giản dị được VnDoc sưu tầm và giới thiệu để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án môn GDCD 7 này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học án Giáo dục công dân lớp 7 bài 2 Trung thực Giáo án môn GDCD lớp 7 theo CV 5512I. Mục tiêu cần đạt1. Kiến thức Học sinh hiểu thế nào là sống giản dị và không giản dị, tại sao cần phải sống giản dị?2. Kỹ năng- Học sinh biết tự đánh giá hành vi bản thân và của người khác về lối sống giản dị ở mọi khía cạnh...- Biết xây dựng kế hoạch rèn luyện và học tập những tấm gương sống giản dị3. Thái độ Học sinh biết quý trọng sự giản dị, xa lánh lối sống xa hoa, hình Năng lực NL tư duy, NL hợp tác, NL giao tiếp, NL ngôn ngữ, NL giải quyết vấn Chuẩn bị GV KHBH, tranh, ảnh, tình huống, giấy khổ Xem trước nội dung bài Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học Tên hoạt độngPhương pháp thực hiệnKĩ thuật dạy họcA. Hoạt động khởi động- Dạy học trực quan- Dạy học hợp tác- Kĩ thuật đặt câu hỏi- Kĩ thuật học tập hợp tácB. Hoạt động hình thành kiến thức- Dạy học dự án- Dạy học theo nhóm- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn Kĩ thuật đặt câu hỏi- Kĩ thuật học tập hợp tácC. Hoạt động luyện tập- Dạy học theo nhóm- Đóng vai- Kĩ thuật đặt câu hỏi- Kĩ thuật học tập hợp tácD. Hoạt động vận dụng- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn Kĩ thuật đặt câu hỏiE. Hoạt động tìm tòi, mở rộng- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề- Kĩ thuật đặt câu hỏi2. Tổ chức các hoạt độngA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGMục tiêu Kích thích và huy động vốn hiểu biết của HS về đức tính giản dịPhương thức thực hiện- Trực quan- Hoạt động cá nhânSản phẩm hoạt động- Tranh ảnh- Trình bày miệngPhương án kiểm tra, đánh giá- Học sinh đánh Giáo viên nhận xét, đánh trình hoạt động*Chuyển giao nhiệm vụ -> Xuất phát từ tình huống có vấn đề GV cho HS quan sát tranh Hồ Chí Minh trong SGK sau đó đặt câu hỏi?Quan sát ảnh Bác em thấy Bác Hồ mặc trang phục như thế nào trong ngày độc lập của đất nước?? Qua đó em học được đức tính tốt đẹp gì của Bác Học sinh tiếp nhận*Thực hiện nhiệm vụ- Học sinh chia sẻ những hiểu biết của mình- Giáo viên quan sát, động viên giúp đỡ khi hs gặp khó khăn- Dự kiến sản phẩm trang phục của Bác rất giản dị cổ cao, cúc đóng gọn gàng…*Báo cáo kết quả Hs báo cáo*Đánh giá kết quả- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá- Giáo viên nhận xét, đánh giá->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học … B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHoạt động của GV và HSNội dung Hoạt động 1 Tìm hiểu truyện đọc/sgk1. Mục tiêu Hs hiểu được đức tính giản dị của Bác Hồ2. Phương thức thực hiện- Hoạt động cá nhân. Cặp đôi- Hoạt động chung cả lớp3. Sản phẩm hoạt động- trình bày miệng- Phiếu học tập của nhóm cặp đôi4. Phương án kiểm tra, đánh giá- Học sinh tự đánh Học sinh đánh giá lẫn Giáo viên đánh Tiến trình hoạt động*Chuyển giao nhiệm vụ- Giáo viên yêu cầu HS Đọc truyện / sgkGV Nêu câu hỏiTrang phục, tác phong và lời nói của Bác Hồ trong truyện, được thể hiện ntn?GV Em có nhận xét gì về cách ăn mặc, tác phong và lời nói của Bác?- Học sinh tiếp nhận… *Thực hiện nhiệm vụ- Học sinh đọc truyện, suy nghĩ cá nhân, cặp đôi trao đổi- Giáo viên quan sát, theo dõi phát hiện kịp thời những khó khăn của hs- Dự kiến sản phẩm-Trang phục quần áo ka-ki, đội mũ vải ngả màu và đi dép cao su.+ Tác phong - Cười đôn hậu- Vẫy tay chào mọi ngườiThân mật như người cha đối với con.+ Lời nói đơn giản- HS Nhận xét+ Ăn mặc đơn giản, không cầu kỳ, phù hợp với hoàn cảnh đất nước lúc đó.*Báo cáo kết quả cặp đôi báo cáo*Đánh giá kết quả- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá- Giáo viên nhận xét, đánh giá->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảngHoạt động 2 Tìm hiểu nội dung bài học1. Mục tiêu Hs hiểu được khái niệm, ý nghĩa của sống giản Phương thức thực hiện- Hoạt động cá nhân, nhóm- Hoạt động chung cả lớp3. Sản phẩm hoạt động- Trình bày miệng- Phiếu học tập của nhóm4. Phương án kiểm tra, đánh giá- Học sinh tự đánh Học sinh đánh giá lẫn Giáo viên đánh Tiến trình hoạt động*Chuyển giao nhiệm vụThế nào là sống giản dị?GV chia lớp 2 nhóm cho HS thảo luậnN1 Tìm biểu hiện của lối sống giản dị trong cuộc sống?HSN2 Tìm biểu hiện trái với giản dị trong cuộc sống?Sống giản dị sẽ có ý nghĩa gì đối với mỗi chúng ta?Từ những biểu hiện giản dị em hãy nêu cách rèn luyện để trở thành người có lối sống giản dị?- Học sinh tiếp nhận… *Thực hiện nhiệm vụ- Học sinh đọc truyện, suy nghĩ cá nhân, cặp đôi trao đổi- Giáo viên quan sát, theo dõi phát hiện kịp thời những khó khăn của hs- Dự kiến sản phẩm câu trả lời của hs*Báo cáo kết quả đại diện nhóm báo cáo*Đánh giá kết quả- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá- Giáo viên nhận xét, đánh giá->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảngGiản dị không có nghĩa là qua loa, đại khái, tuỳ tiện... Sống giản dị phải phù hợp với lứa tuổi, điều kiện của bản thân, gia đình và xã đọcBác Hồ trong ngày Tuyên ngôn độc lập2. Nội dung bài họca. Sống giản dị- Là sống phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh của bản thân, gia đình và xã hội.* Biểu hiện không xa hoa, lãng phí, không chạy theo những nhu cầu vật chất và hình thức bề ngoài.* Trái với giản dị- Xa hoa, lãng phí, cầu kỳ, qua loa, tuỳ tiện, nói năng cộc lốc, trống không...b. Ý nghĩa- Là phẩm chất đạo đức cần có ở mỗi Sống giản dị sẽ được mọi người yêu mến, cảm thông, giúp Cách rèn luyện- Lời nói Dễ hiểu, thân mật, chân Thái độ Cởi mở, chan hòa...C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPMục tiêu giúp hs củng cố lại kiến thức đã họcPhương thức thực hiện hoạt động cá nhânSản phẩm hoạt động phiếu học tậpPhương án kiểm tra, đánh giá- Học sinh tự đánh Học sinh đánh giá lẫn Giáo viên đánh giáTiến trình hoạt động*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụHướng dẫn HS làm bài 1 SGKHS trả lờiBài 2 SGKHSGV Hãy nêu ý kiến của em về việc làm sau “Sinh nhật lần thứ 12 của Hoa được tổ chức rất linh đình”. tậpBài 1 SGK- Bức tranh 3 Thể hiện tính giản dị của HS khi đến 2 SGK- Biểu hiện giản dị 2, Việc làm của Hoa xa hoa, lãng phí, không phù hợp với điều kiện của bản Học sinh tiếp nhận… *Học sinh thực hiện nhiệm vụ- Học sinh làm việc cá nhân- Giáo viên quan sát hs làm, gợi ý và giải quyết khó khăn đối với Hs yếu kém- Dự kiến sản phẩm*Báo cáo kết quả cá nhân báo cáo- Gv gọi mỗi bài 1 bạn học sinh làm chưa được hoàn thiện lên bảng dán kết quả làm bài tập của mình.*Đánh giá kết quả- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá- Giáo viên nhận xét, đánh giá->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảngD. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNGMục tiêu giúp hs vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các tình huống trong thực tiễnPhương thức thực hiện hoạt động cá nhân, nhóm,Sản phẩm hoạt động câu trả lời của hsPhương án kiểm tra, đánh giá- Học sinh tự đánh giá, đánh giá lẫn nhau- Giáo viên đánh giáTiến trình hoạt động*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ?Hãy nêu những tấm gương sống giản dị ở lớp, trường và ngoài xã hội mà em biết.? Theo em, học sinh cần phải làm gì để rèn luyện tính giản dị.? Em hãy tìm một số câu thơ, ca dao, tục ngữ nói về tính giản dị.*Học sinh thực hiện nhiệm vụ- Học sinh làm việc cá nhân- Giáo viên quan sát hs làm và gợi ý các cách xử lí cho Hs- Dự kiến sản phẩm tục ngữ Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.*Báo cáo kết quả cá nhân báo cáo*Đánh giá kết quả- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá- Giáo viên nhận xét, đánh giáE. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG* Mục tiêu HS mở rộng vốn kiến thức đã học* Nhiệm vụ Về nhà tìm hiểu, liên hệ* Phương thức hoạt động cá nhân* Yêu cầu sản phẩm câu trả lời của HS vào trong vở.* Cách tiến hành GV chuyển giao nhiệm vụ cho HSEm hãy xây dựng kế hoạch rèn luyện bản thân trở thành người học sinh có lối sống giản dị? HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ + Đọc yêu cầu.+ Về nhà suy nghĩ trả lời. Giáo án môn GDCD lớp 7I. Mục tiêu1. Kiến thức Giúp học sinh hiểu thế nào là sống giản dị và không giản dị, tại sao cần phải sống giản dị?2. Kĩ năng Học sinh biết tự đánh giá hành vi bản thân và của người khác về lối sống giản dị ở mọi khía cạnh…Biết xây dựng kế hoạch rèn luyện và học tập những tấm gương sống giản dị3. Thái độ Học sinh biết quý trọng sự giản dị, xa lánh lối sống xa hoa, hình Chuẩn bị GV tranh, ảnh, tình huống, giấy khổ Xem trước nội dung bài Các hoạt động dạy hoc chủ yếu1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ kiểm tra sách, vở của học Bài mớiGiới thiệu bài Cho HS quan sát tranh ở bài tập 1 SGK sau đó GV dẫn dắt vào động của GV và HSNội dung * Hoạt động 1Tìm hiểu truyện đọc sgkGV Gọi HS đọc truyện sgkGV Trang phục, tác phong và lời nói của Bác Hồ trong truyện, được thể hiện như thế nào?HSGV Em có nhận xét gì về cách ăn mặc, tác phong và lời nói của Bác?HS * Nhận xétGV Hãy nêu những tấm gương sống giản dị ở lớp, trường và ngoài xã hội mà em biết?HS trả lờiGV chốt vấn dị không có nghĩa là qua loa, đại khái, tuỳ tiện… Sống giản dị phải phù hợp với lứa tuổi, điều kiện của bản thân, gia đình và xã hội.*Hoạt động 2Hướng dẫn HS tìm hiểu NDBHGV Thế nào là sống giản dị?GV Tính giản dị biểu hiện ở những khía cạnh nào trong cuộc sống? lời nói, cử chỉ, tác phong, cách ăn mặc, thái độ giao tiếp đối với mọi ngườiGV Trái với giản dị là gì?HSGV Sống giản dị sẽ có ý nghĩa gì đối với mỗi chúng ta?GV chốt vấn đề bằng NDBH.* Hoạt động 3Hướng dẫn HS làm bài 1 SGKHS trả lờiBài 2 SGKHSGV Hãy nêu ý kiến của em về việc làm sau “Sinh nhật lần thứ 12 của Hoa được tổ chức rất linh đình”.HSGV nhận xét, đánh giá kết Truyện đọc-Trang phục quần áo ka-ki, đội mủ vải ngả màu và đi dép cao su.+ Tác phong - Cười đôn hậu- Vẫy tay chào mọi ngườiThân mật như người cha đối với con.+ Lời nói đơn giản “Tôi nói đồng bào nghe rõ không?”+ Ăn mặc đơn giản, không cầu kỳ, phù hợp với hoàn cảnh đất nước lúc đó.+ Thái độ chân tình, cởi mở, không hình thức, lễ nghi xua tan tất cả những gì còn xa cách giữa vị chủ tịch nước và nhân dân.+ Lời nói dễ hiểu, gần gũi, thân thương với mọi ngườiII. Nội dung bài học1. Sống giản dị- Là sống phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh của bản thân, gia đình và xã hội.* Biểu hiện không xa hoa, lãng phí, không chạy theo những nhu cầu vật chất và hình thức bề ngoài.* Trái với giản dị- Xa hoa, lãng phí, cầu kỳ, qua loa, tuỳ tiện, nói năng cộc lốc, trống không...2. Ý nghĩa- Là phẩm chất đạo đức cần có ở mỗi Sống giản dị sẽ được mọi người yêu mến, cảm thông, giúp tậpBài 1 SGK- Bức tranh 3 Thể hiện tính giản dị của HS khi đến 2 SGK- Biểu hiện giản dị 2, 5- Việc làm của Hoa xa hoa, lãng phí, không phù hợp với điều kiện của bản Củng cố Thế nào là sống giản dị? lấy ví dụ minh hoạ?5. Dặn dòHọc bài + làm bài tập c, d, e SGK/6Xem trước nội dung bài thực hiện tốt đây VnDoc xin giới thiệu Giáo án Giáo dục công dân lớp 7 bài 1 Sống giản dị theo CV 5512 được soạn theo chương trình chuẩn kiến thức, kỹ năng và đảm bảo các yêu cầu của Bộ GD&ĐT đề ra giúp các thầy cô nâng cao hiệu quả chất lượng giảng dạy, chuẩn bị tốt cho các bài dạy lớp 7 trên tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 7, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 7 sau để chuẩn bị cho chương trình sách mới năm học tớiNhóm Tài liệu học tập lớp 7 Nhóm Sách Kết nối tri thức THCS Giải bài tập Giáo dục công dân 7Giải bài tập GDCD 7 bài 1 Sống giản dị tổng hợp lời giải cho các câu hỏi trong sách giáo khoa môn Giáo dục công dân lớp 7. Tài liệu với các hướng dẫn giải chi tiết dễ hiểu giúp các em dễ dàng hơn trong việc Soạn GDCD 7 bài 1, đồng thời ôn tập và củng cố kiến thức chuẩn bị cho các bài thi môn Giáo dục công dân 7 sắp tới đạt kết quả khảo thêm Giải bài tập SGK GDCD 7 bài 2 Trung thựcCâu 1 trang 4 SGK Giáo dục công dân 7Gợi ý câu hỏi tình huốnga Em có nhận xét gì về trang phục, tác phong và lời nói của Bác Hồ trong truyện đọc trên?Trả lờiBác mặc bộ quần áo Ka-ki, đội mũ vải đã bạc màu, chân đi dép cao su Bác ăn mặc giản dị không cầu kì, phù hợp với hoàn cảnh lúc cười đôn hậu, vẫy tay chào đồng độ thân mật như người cha hiền về với đàn xét Thái độ chân tình, cởi mở của Bác đã xua tan tất cả những gì còn xa cách giữa Bác Hồ - Chủ tịch nước với nhân nói của Bác dễ hiểu, gần gũi thân thương với mọi Theo em, trang phục, tác phong và lời nói của Bác đã có tác động như thế nào tới tình cảm của nhân dân ta? Em hãy tìm thêm những ví dụ khác nói về sự giản dị của Bác lờiSau khi giành được độc lập, Bác về sống với Thủ đô Hà Nội trong một ngôi nhà sàn làm bằng những bài viết, những lời kêu gọi Bác Hồ luôn dùng những từ ngữ dễ hiểu, dễ đọc để ai cũng có thể hiểu dụng trong nhà Bác hết sức đơn sơ giường mây, chiếu cói, chăn đơn...Bữa ăn cùa Bác đạm bạc, lúc nào cũng có rau, tương, cà món ăn quê hương.Bác gần gùi với mọi người, kính trọng cụ già, thương đàn cháu nhỏ...c Tính giản dị còn biểu hiện ở những khía cạnh nào khác trong cuộc sống? Lấy ví dụ minh lờiKhông xa hoa lãng phí, phô cầu kì kiểu chạy theo nhu cầu vật chất và hình thức bề thắn, chân thật, chan hoà, vui vẻ, gần gũi, hoà hợp với mọi người trong cuộc sống hàng Sống giản dị có tác dụng gì trong cuộc sống của chúng ta?Trả lờiGiản dị là phẩm chất đạo đức cần có của mỗi người. Người sống giản dị sẽ được mọi người xung quanh yêu mến, cảm thông và giúp 2 trang 5 SGK Giáo dục công dân 7a Trong các tranh sau đây, theo em, bức tranh nào thể hiện tính giản dị của học sinh khi đến trường? Vì sao?Trả lờiBức tranh 3 thể hiện đức tính giản dị. Bởi vì Bức tranh 3 thể hiện đúng tác phong của người học sinh, trang phục nghiêm túc, phù hợp với lứa tuổi học sinh, tác phong nhanh nhẹn, vui bức tranh còn lại không phù hợp với lứa tuổi của học sinh trang điểm son phấn, loè loẹt, mang giày cao gót, đeo kính râm, mặc áo phông, khi đến Trong các biểu hiện sau đây, theo em, biểu hiện nào nói lên tính giản dị?1 Diễn đạt dài dòng, dùng nhiều từ cầu kì, bóng bẩy2 Lời nói ngắn gọn, dễ hiểu3 Nói năng cộc lốc, trống không4 Làm việc gì cũng sơ sài, qua loa5 Đối xử với mọi người luôn chân thành, cởi mở;6 Thái độ khách sáo, kiểu cách7 Tổ chức sinh nhật linh lờiTrong các câu trên, biểu hiện nói lên tính giản dị làLời nói ngắn gọn, dễ xử với mọi người luôn chân thành, cởi Tìm thêm những biểu hiện khác của tính giản dị và không giản dị trong cuộc sống hằng ngày mà em lờiBiểu hiện của tính giản dịMặc dù nhà rất khá giả nhưng lúc nào Hạnh cũng ăn mặc giản dị, gần gũi, vui vẻ, chan hòa với các nhật lần thứ 12, Đức tổ chức rất đơn giản song thật là vui vẻ, đầm hiện của tính không giản dịGia đình Lộc cuộc sống khó khăn bố về hưu, mẹ làm công nhân, song Lộc lúc nào cũng đua đòi chưng đòi mẹ tổ chức sinh nhật thật linh đình để mời bạn học giỏi nhưng rất ít khi Phúc gần gũi giúp đỡ những bạn học còn Tìm tấm gương sống giản dị của những người xung quanh lờiNhi là bạn thân của em, dù bố mẹ là chủ một doanh nghiệp lớn nhưng bạn vẫn sống rất giản dị, không hề đua đòi hay la cà quán xá. Hàng ngày bạn luôn về nhà đúng giờ để nhặt rau, chuẩn bị món ăn cùng mẹ. Và bạn luôn làm những gì bạn cảm thấy đúng và biết nhận Theo em, học sinh cần phải làm gì để rèn luyện tính giản dị?Trả lờiQuần áo gọn gàng, sạch sẽ, không ăn mặc áo quần trông lạ mắt so với mọi phong tự nhiên, đi đứng đàng hoàng, không điệu bộ, kiểu năng lịch sự, có văn hoá, diễn đạt ngắn gọn, dễ dị là phẩm chất đạo đức cần có ở mỗi người, vì thế ngay từ khi còn là học sinh chúng ta phải biết rèn luyện mình trong học tập, trong hành vi cư xử, trong quan hệ giao tiếp với cha mẹ, thầy cô giáo, với bạn hiện đúng nội quy của nhà trường đề ra, trang phục khi đến trường sạch sẽ, tươm tất, lịch sử, bảo vệ của công, không xa hoa lãng phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh của gia đình Em hãy sưu tầm một số câu thơ, câu ca dao hoặc tục ngữ nói về tính giản lờiTục ngữTốt gỗ hơn tốt nước sơn\ Ăn lấy chắc, mặc lấy bềnĂn cần ở kiệmDanh ngônLời nói giản dị mà ý sâu xa là lời nói hay Mạnh Tử.Phải luôn dùng lời lẽ, những thí dụ đơn giản thiết thực và dễ hiểu. Khi viết, khi nói phải luôn luôn làm thế nào cho ai cũng hiểu được... Hồ Chí Minh“Khiêm tốn bao nhiêu cũng chưa đủTự kiêu một chút cũng là thừa”..........................Trên đây, VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Giải SGK GDCD 7 bài 1 Sống giản dị. Đây là tài liệu thuộc chuyên mục Giải bài tập GDCD 7. Hy vọng tài liệu sẽ giúp các em dễ dàng hơn trong việc soạn GDCD 7 trước khi đến lớp. Chúc các em học tài liệu trên, mời các bạn tham khảo thêm các Tài liệu học tập lớp 7 khác như Toán lớp 7, Ngữ văn lớp 7, Địa lý lớp 7, Lịch sử lớp 7... được cập nhật liên tục trên tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 7, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 7 sau Nhóm Tài liệu học tập lớp 7. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn. Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Giáo dục công dân lớp 7 - Bài 1 - Tiết 1 Sống giản dị", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trênNgày soạn 12/8/2012 Ngày giảng 15/8/2012 Bài 1 - Tiết 1 SốNG GIảN Dị A. Mục tiêu bài học * Kiến thức Giúp học sinh hiểu thế nào là sống giản dị và không giản dị. Tại sao cần phải sống giản dị. * Kỹ năng + Kĩ năng bài dạy Giúp học sinh biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về lối sống giản dị ở mọi khía cạnh Lời nói, cử chỉ, tác phong, cách ăn mặc và giao tiếp với mọi người; biết xây dựng kế hoạch tự rèn luyện, tự học tập những tấm gương sống giản dị của mọi người xung quanh để trở thành người sống giản dị. + Kĩ năng sống - Kĩ năng xác định giá trị về biểu hiện & ý nghĩa của sống giản dị +Kĩ năng so sánh ,tư duy phán đoán đối với những biểu hiện giản dị và thiếu giản năng tự nhận thức giá trị bản thân về đức tính giản dị. * Thái độ Hình thành ở học sinh thái độ sống giản dị, chân thật; xa lánh lối sống xa hoa, hình thức. B. Chuẩn bị - Soạn, nghiên cứu bài giảng. - Tranh ảnh, câu chuyện, câu thơ, câu ca dao, tục ngữ nói về lối sống giản dị. 2. HS Đọc kĩ bài trong sgk C. Phương pháp Phân tích , liên hệ thực tế, nhóm ,... D. Tiến trình lên lớp I. ổn định tổ chức II. Kiểm tra Sách vở của học sinh2’ III. Bài mới38’ Giới thiệu Trong cuộc sống, chúng ta ai cũng cần có một vẻ đẹp. Tuy nhiên cái đẹp để cho mọi người tôn trọng và kính phục thì chúng ta cần có lối sống giản dị. Giản dị là gì? Chúng ta tìm hiểu ở bài học hôm nay. Hoạt động của gv-hs Nội dung cần đạt * Hoạt động15’ Phương pháp vấn đáp,phân tích ,qui thuật động não. GV Phân tích truyện đọc, giúp hs hiểu thế nào là sống giản dị. - HS Đọc diễn cảm 1em ? Tìm chi tiết biểu hiện cách ăn mặc, tác phong và lời nói của Bác? + cách ăn mặc, tác phong và lời nói của của Bác - Bác mặc bộ quần áo ka-ki, đội mũ vải đã ngả màu , đi dép cao su. - Bác cười đôn hậu vẫy tay chào . - Thái độ thân mật như cha với con. - Hỏi đơn giản Tôi nói đồng bào nghe rõ không? ? Em có nhận xét gì về cách ăn mặc, tác phong và lời nói của Bác? - Bác ăn mặc đơn giản không cầu kì, phù hợp với hoàn cảnh của đất - - Thái độ chân tình và cởi mở, không hình tức không lễ nghi. - Lời nói gần gũi, dễ hiểu , thân thương với mọi người. - GV chốt lại những nội dung chính. *Hoạt động 25’ Liên hệ thực tế để thấy được những biểu hiện đa dạng, phong phú của lối sống giản dị. ? Em hãy nêu những tấm gương sống giản dị ở lớp, trường, ngoài xã hội hay trong SGK mà em biết? - GV bổ sung bằng câu chuyện Bữa ăn của vị Chủ tịch nước. - GV chốt lại Trong cuộc sống quanh ta, giản dị được biểu hiện ở nhiều khía cạnh. Giản dị là cái đẹp. Đó là sự kết hợp giữa vẻ đẹp bên ngoài và vẻ đẹp bên trong. Vậy chúng ta cần học tập những tấm gương ấy để trở thành người sống giản dị. * Hoạt động 3 5’ Thảo luận nhóm để tìm ra những biểu hiện trái với giản dị. - HS thảo luận 6 nhóm Tìm 5 biểu hiện của lối sống giản dị và 5 biểu hiện trái với giản dị. - HS trình bày ý kiến thảo luận *, Biểu hiện của lối sống giản dị. - Không xa hoa, lãng phí. - Không cầu kì, kiểu cách. - Không chạy theo những nhu cầu vật chất, hình thức bề ngoài. - Thẳng thắn chân thật, gần gũi với mọi người. *, Trái với giản dị - Sống xa hoa, lãng phí. - Phô trương về hình thức. GV chốt vấn đề Giản dị không có nghĩa là qua loa, đại khái, cẩu thả tuỳ tiện trong nếp sống nếp nghĩ, nói năng cụt ngủn, trống không tâm hồn nghèo nàn, trống rỗng. Lối sống giản dị phù hợp với lứa tuổi, điều kiện gia đình, bản thân, xã hội. * Hoạt động 410’ Rút ra bài học và liên hệ ? Thế nào là sống giản dị ? Biểu hiện của sống giản dị ? - HS trả lời, GV chốt ý, ghi bảng. ? ý nghĩa của phẩm chất này trong cuộc sống? ? Em hãy giải thích nghĩa của câu tục ngữ và danh ngôn ở sgk. * Hoạt động 5. 10’ Hướng dẫn HS luyện tập. - HS đọc yêu cầu BT a. - HS nhận xét tranh, trình bày. - GV nhận xét ghi đểm. - HS đọc yêu cầu BT b - HS trình bày, Gv nhận xét. - GV nêy bài tập 3. - HS trình bày ý kiến. - - GV nhận xét, ghi điểm. I .Truyện đọc Bác Hồ trong ngày Tuyên ngôn độc lập II. Nội dung bài học 1, Khái niệm Sống giản dị là sống phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh của bản thân, gia đình và xã hội, biểu hiện Không xa hoa, lãng phí, không cầu kì kiểu cách, không chạy theo những nhu cầu vật chất và hình thức bề ngoài. 2, ý nghĩa Giản dị là phẩm chất đạo đức cần có ở mỗi người. Người sống giản dị sẽ được mọi người xung quanh yêu mến, cảm thông và giúp đỡ. III. Bài tập 1, Bức tranh nào thể hiện tính giản dị của học sinh khi đến trường? Tranh 3 2, Biểu hiện nói lên tính giản dị 2,5 3, Hãy nêu ý kiến của em về việc làm sau - Sinh nhật lần thứ 12 của Hoa được tổ chức rất linh đình. - Việc làm của Hoa là xa hoa lãng phí , không phù hợp với điều kiện của bản thân. IV. Củng cố 3’? Thế nào là sống giản dị? Sống giản dị có ý nghĩa gì? GV khái quát nội dung bài học. V. Hướng dẫn học ở nhà 2’ - Sưu tầm câu ca dao, tục ngữ nói về tính giản dị. - Xây dựng kế hoạch rèn luyện bản thân trở thành người học sinh có lối sống giản dị. - Nghiên cứu bài 2 Trung thực. E. Rút kinh nghiệm Ngày soạn19/8/2012 Ngày giảng 22/8/2012 Bài 2 - Tiết 2 TRUNG THựC A. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức Giúp HS hiểu thế nào là trung thực, biểu hiện của lòng trung thực và vì sao cần phải có lòng trung thực. 2. Kỹ năng - Kĩ năng bài dạy- Giúp HS biết phân biệt các hành vi biểu hiện tính trung thực và không trung thực trong cuộc sống hàng ngày; Biết tự kiểm tra hành vi của mình và rèn luyện để trở thành người trung thực. - Kĩ năng sống KN phân tích so sánh, tư duy về những hành vi trung thực hoặc thiếu trung thực + Kĩ năng giải quyết vấn đề trong các tình huống liên quan đến tính trung thực . + KN tự nhận thức giá trị bản thân về tính trung thực. 3. Thái độ Hình thành ở học sinh thái độ quý trọng, ủng hộ những việc làm trung thực và phản đối những việc làm thiếu trung thực. B. Chuẩn bị GV - Soạn, nghiên cứu bài dạy. - Tranh, ảnh, câu chuyện thể hiện tính trung thực. HS - Xem kĩ bài học ở nhà. C. Phương pháp Đàm thoại , phân tích ,tranh luận, thảo luận nhóm xử lí tình thuật động não,... D. Tiến trình bài dạy I. ổn định tổ chức 1’ II. Kiểm tra bài cũ 4’ ? Thế nào là sống giản dị? Em đã rèn tính giản dị như thế nào? * Đáp án Là sống phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh của bản thân, gia đình , không xa hoa, lãng phí, không cầu kì kiểu cách, không chạy theo nhu cầu vật chất và hình thức bề ngoài . III. Bài mới 35’Vì không học bài ở nhà nên đến tiết kiểm tra Lan đã không làm được bài nhưng Lan đã quyết tâm không nhìn bài bạn, không xem vở và xin lỗi cô giáo, việc làm của bạn Lan thể hiện đức tính gì chúng ta cùng tìm hiểu ở bài học hôm nay. Hoạt động của gv-hs Nội dung cần đạt * Hoạt động 1 8’Kĩ thuật động não,... Phân tích truyện đọc giúp học sinh hiểu thế nào là trung thực. - HS đọc diễn cảm truyện . ? Bra-man-tơ đã đối xử với Mi-ken-lăng-giơ như thế nào? + Không ưa thích kình địch chơi xấu , làm giảm danh tiếng , làm hại sự nghiệp. ? Vì sao Bran-man-tơ có thái độ như vậy? - Sợ danh tiếng của Mi-ken-lăng-giơ nối tiếp lấn át mình. ? Mi-ken-lăng-giơ có thái độ như thế nào? - Công khai đánh giá cao Bra-man-tơ là người vĩ đại. ? Vì sao Mi-ken-lăng-giơ xử sự như vậy? -Ông thẳng thắn, tôn trọng và nói sự thật, đánh giá đúng sự việc ? Theo em ông là người như thế nào? - Ông là người trung thực, tôn trọng công lý, công minh chính trực. Hoạt động 2 5’ Liên hệ thực tế để thấy được nhiều biểu hiện khác nhau của tính trung thực. ? Tìm VD chứng minh cho tính trung thực biểu hiện ở các khía cạnh Học tập, quan hệ với mọi người, trong hành động? *, Biểu hiện của tính trung thực - Trong học tập Ngay thẳng, không gian dối không quay cóp, chép bài bạn... - Trong quan hệ với mọi người Không nói xấu hay tranh công, đỗ lỗi cho người khác, dũng cảm nhận khuyết điểm khi mình có lỗi. - Trong hành động Bảo vệ lẽ phải, đấu tranh, phê phán việc làm sai. *, Trái với trung thực là dối trá, xuyên tạc, bóp méo sự thật, ngược lại chân lí - GV kể chuyện “Lòng trung thực của các nhà khoa học”. - GV Chúng ta cần học tập những tấm gương ấy để trở thành người trung thực. Hoạt động 3 5’ Tìm các biểu hiện trái với trung thực - HS thảo luận theo 4 nhóm. N1,2 Biểu hiện của hành vi trái với trung thực? N3,4 Người trung thực thể hiện hành động tế nhị, khôn khéo như thế nào? - Nhóm trình bày ý kiến thảo luận - GV nhận xét, ghi điểm. GV tổng kết Người có những hành vi thiếu trung thực thường gây ra những hậu quả xấu trong đời sống xã hội hiện nay Tham ô, tham nhũng... Tuy nhiên không phải điều gì cũng nói ra, chổ nào cũng nói. Có những trường hợp có thể che dấu sự thật để đem lại những điều tốt cho xã hội, mọi người. VD Nói trước kẻ gian, người bị bệnh hiểm nghèo * Hoạt động 4 10’ Rút ra bài học và liên hệ. ? Thế nào trung thực? ? ý nghĩa của tính trung thực? ? Em hiểu câu tục ngữ “Cây ngay không sợ chết đứng như thế nào? ? Em đã rèn luyện tính trung thực như thế nào? * Hoạt động 5 5’ Luyện tập HS làm BT a, b SGK 8 I. Truyện đọc Sự công minh, chính trực của một nhân tài II. Nội dung bài học 1, Khái niệm - Trung thực là luôn tôn trọng sự thật chân lí, lẽ phải, sống ngay thẳng, thật thà và dũng cảm nhận lỗi khi mình mắc khuyết điểm. 2, ý nghĩa - Trung thực loà đức tính cần thiết, quý báu của mỗi con người. - Sống trung thực giúp ta nâng cao phẩm giá. - Làm lành mạnh các mối quan hệ XH - Được mọi người tin yêu, kính trọng. III. Bài tập a. Biểu hiện nào biểu hiện tính trung thực? 4,5,6 b. Bác sĩ dấu bệnh của bệnh nhân xuất phát từ lòng nhân đạo, mong bệnh nhân lạc quan, yêu đời. IV. Củng cố 3’ - GV khái quát nội dung bài học. - Học bài, làm bài tập c,d,d. - Đọc kĩ bài 3, tìm hiểu các hành vi có tính tự trọng V. Hướng dẫn học ở nhà2’ - Sưu tầm ca dao tục ngữ nói về tính trung thực. - Sưu tầm tư liệu , câu chuyện nói về trung thực. - đọc nghiên cứu trước bài Tự trọng. E. Rút kinh nghiệm Ngày soạn 09/9/2012 Ngày giảng12/9/2012 Bài 3 - Tiết 3 Tự TRọNG A. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức Giúp học sinh hiểu thế nào là tự trọng và không tự trong; Vì sao cần phải có lòng tự trọng. 2. Kỹ năng - Kỹ năng bài dayGiúp học sinh biết tự đánh giá hành vi của bản thân và người khác về những biểu hiện của tính tự trọng, học tập những tấm gương về lòng tự trọng của những người sống xung quanh. - Kỹ năng sống + tự nhận thức bản thân về tính tự thể hiện sự tự tinveef g ... g, dân chủ, văn minh. - Đoàn kết, hữu nghị. Nhà nước TB - 1 số người đại diện cho giai cấp TS - Nhiều Đảng chia quyền lợi. - Làm giàu giai cấp TS. - Chia rẽ, gây chiến tranh. IV. Củng cố ? Bản chất của nhà nước ta. ? Nhà nước ta do ai lãnh đạo? ? Bộ máy nhà nước ta bao gồm cơ quan nào? - HS chơi TC Đặt các từ thích hợp vào ô cần thiết. QH hội CP HĐND UBND GV tổng kết Ngày tại quảng trường Ba Đình. Bác Hồ kính yêu của chúng ta đọc Tuyên ngôn Độc lập khai sinh ra nước VNDCCH. Đó là nhà nước của dân, do dân, vì dân. Mỗi chúng ta phải ra sức học tập, thực hiện tốt các chính sách của NN, góp phần xây dựng xã hội bình yên, hạnh phúc. V. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài. - Nghiên cứu trước bài 18. VI. Rút kinh nghiệm ................................................................................................................................ Ngày soạn 18 / 4 / 2010 Ngày giảng 21 /4/ 2010 Bài 18 Tiết 31 Bộ máy nhà nước cấp cơ sở xã, phường, thị trấn A. Mục tiêu bài học - Kiến thức Giúp HS hiểu được bộ máy cấp cơ sở xã, phường, thị trấn gồm có những cơ quan nào? - Kỹ năng Giúp và giáo dục HS biết xác định đúng cơ quan nhà nước ở địa phương mà mình cần đến để giải quyết những công việc của cá nhân hay gia đình như cấp, sao giấy khai sinh, đăng kí hộ khẩu. Tôn trọng và giúp đỡ cán bộ địa phương thi hành công vụ. - Thái độ Hình thành ở HS tính tự giác trong công việc thực hiện chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước và những quy định của chính quyền nhà nước ở địa phương. Có ý thức tôn trọng giữ gìn an ninh, trật tự công cộng và an toàn xã hội ở địa phương. B. Chuẩn bị 1. GV Sơ đồ bộ máy nhà nứơc ở địa phương. Kế hoạch phát triển kinh tế- XH- VH địa phương năm 2005. 2. HS Nghiên cứu bài. C. Tiến trình bài dạy I. ổn định tổ chức II. Kiểm tra bài cũ - HS1 Bộ máy nhà nước gồm có những cơ quan nào? Cơ quan nào là cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất? - HS2 Em hãy nêu nhiện vụ của 4 cơ quan trong bộ máy nhà nước? III. Bài mới 1. Hoạt động 1. Giới thiệu bài ? Bộ máy nhà nước cấp cơ sở gồm những cơ quan nào? Cơ quan nào là cơ quan quyền lực, cơ quan nào là cơ quan hành chính? Khi gia đình Cá nhân chúng ta có việc cần giải quyết Làm Sao giấy khai sinh, xin xác nhậ hồ sơ lý lịch, xác nhận hồ sơ xin vay vốn ngân hàng,... thì chúng ta đến đâu làm? GV Để hiểu rõ nhiệm vụ và quyền hạn của bộ máy nhà nước cấp cơ sở chúng ta học bài hôm nay. Hoạt động của thầy và HS Nội dung chính cần đạt Hoạt động 2 HS quan sát sơ đồ PCBMNN. Tìm hiểu tình huống SGK. ? Bộ máy nhà nước cấp cơ sở gốm các cơ quan nào ? Bộ máy nhà nước cấp cơ sở gồm - HĐND xã Phường, thị trấn. - UBND xã Phường, thị trấn. 2HS đọc tình huống. ? Mẹ em sinh em bé. Gia đình em xin cấp giấy khai sinh thì đến cơ quan nào? 1. Công an thị trấn. 2. Trường THCS. 3. UBND thị trấn. ? Khi làm mất giấy khai sinh thì cần đến đâu xin lại? Thủ tục? - Khi bị mất giấy khai sinh thì đến UBND nơi mình cư trú để xin cấp lại. - Thủ tục + Đơn xin cấp lại giấy khai sinh. + Sổ hộ khẩu. + Chứng minh thư. - Các giấy tờ khác để chứng minh việc mất giấy khai sinh là có thật. - Thời gian Qua 7 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ. Hoạt động 3 Luyện tập. - HS làm BTc theo nhóm. - HS trình bày bài tập. - HS nhận xét. - GV nhận xét, ghi điểm. - HS làm bài tập. I. Tình huống II. Luyện tập c. Đáp án - Công an giải quyết Khai báo tạm trú, tạm vắng. - UBND xã giải quyết Đăng kí hộ khẩu, xin Sao giấy khai sinh, xác nhận lý lịch, đăng kí kết hôn. - Trường học Xác nhận bảng điểm học tập. - Xin sổ y bạ khám bệnh Trạm y tế. b. Đáp án 2 đúng. IV. Củng cố - GV nhắc lại nội dung cần nhớ. V. Hướng dẫn học ở nhà - Học bài - Làm bài tập a62 - Chuẩn bị + Nhiệm vụ, quyền hạn của từng cơ quan trong bộ máy nhà nước cấp cơ sở. + Các ban ngành đoàn thể ở địa phương. VI. Rút kinh nghiệm ................................................................................................................................................................................................................................................................ Ngày soạn Ngày giảng Bài 18 Tiết 32 Bộ máy nhà nước cấp cơ sở xã, phường, thị trấn Tiếp A. Mục tiêu bài học - Kiến thức Nhiệm vụ và quyền hạn của từng cơ quan nhà nước cấp cơ sở UBND, HĐND xã Phường, thị trấn. - Kỹ năng Giúp và giáo dục HS biết thủ tục, yêu cầu đến chính quyền địa phương để giải quyết những công việc của cá nhân hay gia đình như cấp, sao giấy khai sinh, đăng kí hộ khẩu. Tôn trọng và giúp đỡ cán bộ địa phương thi hành công vụ. - Thái độ Hình thành ở HS tính thực tiễn, năng động, tự tin . Có ý thức tôn trọng giữ gìn an ninh, trật tự công cộng và an toàn xã hội ở địa phương. B. Chuẩn bị 1. GV Soạn bài, SGV, BTTH, STKTPL, hình ảnh về hoạt động của UBND, HĐND. 2. HS Đọc trước bài ở nhà, làm BT. C. Tiến trình bài dạy I. ổn định tổ chức II. Kiểm tra bài cũ ? Bộ máy nhà nước cấp cơ sở gồm có những cơ quan nào? Cơ quan nào là cơ quan quyền lực? Cơ quan nào là cơ quan hành chính? Các cơ quan đó do ai bầu ra? - Chữa bài tập a. III. Bài mới Hoạt động của thầy và HS Nội dung chính cần đạt Hoạt động 1 Tìm hiểu nhiệm vụ và quyền hạn của bộ máy nhà nước cấp cơ sở. - 2HS đọc thông tin ở SGK. ? HĐND thị trấn Xã, phường có nhiệm vụ và quyền hạn gì? ? UBND có nhiệm vụ gì? - HS làm bài tập Xác định nhiệm vụ, quyền hạn nào sau đây thuộc về HĐND và UBND thị trấn 1. Quyết định chủ trương biện pháp xây dựng và phát triển địa phương. 2. Giám sát thực hiện nghị định của HĐND. 3. Thực hiện chính sách dân tộc, tôn giáo địa phương. Quản lý hành chính địa phương. Tuyên truyền giáo dục pháp luật. Thực hiện nghĩa vụ quân sự. Bảo vệ tự do bình đẵng. Thi hành pháp luật. Phòng chống tệ nạn xã hội. - HS trình bày, GV nhận xét ghi điểm. ? Trách nhiệm của công dân đối với bộ máy nhà nước cấp cơ sở? - HS trả lời, GV nhận xét. Hoạt động2 Luyện tập. - HS làm bài tập trên phiếu. 1. Bạn An kể tên các cơ quan nhà nước cấp cơ sở như sau HĐND xã. UBND xã. Công an xã. Trạm y tế xã. Ban văn hoá xã. f, Đoàn TNCS HCM xã. g, Mặt trận Tổ quốc xã. h,HTX nông nghiệp. cựu chiến binh. k,Trạm bơm. - Theo em, ý nào đúng? 2. Bạn An 12 tuổi đi xe máy phân khối lớn, rủ bạn đua xe, lạng lách, đánh võng, bị CSGT huyện bắt giữ. Gia đình An đã nhờ ông Chủ tịch xã bảo lãnh và để UBND xã xử lý. a. Việc làm của gia đình An đúng hay sai? b. Vi phạm của An xử lý thế nào? I. Nội dung bài học 1. Nhiệm vụ và quyền hạn của HĐND thị trấn Xã, phường - Quyết định những chủ trương, biện pháp quan trọng XD kinh tế - XH, AN, QP, cải thiện đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân. - Giám sát hoạt động của thường trực HĐND, UBND xã, giám sát việc thực hiện nghị quyết của HĐND xã. đ HĐND chịu trách nhiệm trước nhân dân về + ổn định kinh tế. + Nâng cao đời sống. + Củng cố AN-QP 2. Nhiệm vụ của UBND. - Chấp hành nghị quyết của HĐND. - Quản lý NN ở địa phương. - Tuyên truyền GD pháp luật. - Đảm bảo an ninh trật tự an toàn xã hội - Phòng chống thiên tai, bảo vệ tài sản. - Chống tham nhũng và tệ nạn XH. 3. Trách nhiệm công dân - Tôn trọng và bảo vệ. - Làm tròn trách nhiệm và nghĩa vụ đối với nhà nước. - Chấp hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật. - Quy định của chính quyền địa phương. tập Đáp án a, b, c, d, e. - HS thảo luận nhóm, tự do trình bày ý kiến. IV. Củng cố * Những hành vi nào sau đây góp phần xây dựng nơi em ở? 1. Chăm chỉ học tập. 2. Chăm chỉ lao động. 3. Giữ gìn môi trường. Tham gia nghĩa vụ quân sự khi đủ tuổi. Phòng chống tệ nạn xã hội. Học sinh trả lời, GV nhận xét. * HS chơi trò chơi Sắm vai tình huống xảy ra ở điạ phương. GV kết luận HĐND và UBND là cơ quan nhà nước cấp cơ sở trong hệ thống bộ máy nhà nước. Nhà nước của dân, do dân, vì dân. Với chức năng, nhiệm vụ quyền hạn của mình, các cơ quan cấp cơ sở thực hiện tốt đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước để mang lại cuộc sống tốt đẹp hơn cho nhân dân. Với ý nghĩa đó chúng ta phải chống lại những thói quan liêu, hách dịch, cửa quyền, tham nhũng của một số quan chức địa phương để phát huy quyền làm chủ của nhân dân lao động. Như vậy chúng ta đã góp phần nhỏ bé vào công việc đổi mới của quê hương. V. Hướng dẫn học ở nhà Học bài. BT Tìm hiểu gương cán bộ giỏi ở địa phương. VI. Rút kinh nghiệm ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn Ngày giảng Tiết 33 Thực hành, ngoại khoá các vấn đề của địa phương và các nội dung đã học. A. Mục tiêu bài học - Kiến thức Củng cố và bổ sung những hiểu biết của HS về bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên, về quyền tự do tín ngưỡng và tôn giáo, về bộ máy nhà nước. - Kỹ năng HS nhận biết được những hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường thiên nhiên, về quyền tự do tín ngưỡng và tôn giáo. - Thái độ Hình thành ở HS thái độ tích cực như yêu quý môi trường, tài nguyên thiên nhiên, tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng cảu người khác, tôn trọng và giúp đỡ cán bộ địa phương làm nhiệm vụ. đồng thời giúp HS biết phản đối việc làm sai, làm ô nhiễm, phá hoại môi trường, lợi dụng quyền tự do tín ngưỡng để làm điều sai trái Bói toán, phù phép, lợi dụng quyền hành để tham ô tài sản nhà nước. B. Chuẩn bị 1. GV Giấy khổ to, bút, băng dính. Tình huống. Hoa. 2. HS Gương cán bộ giỏi ở địa phương. C. Tiến trình bài dạy I. ổn định tổ chức II. Kiểm tra bài cũ HS1 Nêu nhiệm vụ và quyền hạn của HĐND, UBND ở địa phương. HS2 Thái độ và trách nhiệm cuẩ chúng ta đối với bộ máy nhà nước cấp cơ sở. GV nhận xét, ghi điểm. III. Bài mới Hoạt động 1 Giới thiệu bài Chúng ta được học và biêt về môi trường và tài nguyên thiên, về tự do tín ngưỡng và về bộ máy nhà nước. Hôm nay cô cùng các em ôn lại các kiến thức đó và tìm hiểu thực tế địa phương về các vấn đề này. Hoạt động 2 Tìm hiểu thực tế địa phương. HS thảo luận theo nhóm tổ. ? Vấn đề bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên ở địa phương em hiện nay như thế nào? ? Vấn đề tự do tín ngưỡng ở địa phương em hiện nay như thế nào? Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Giáo dục công dân Lớp 7 - Bài 1 Sống giản dị", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trênNội dung text Bài giảng Giáo dục công dân Lớp 7 - Bài 1 Sống giản dịGiáo Dục Cơng Dân Lớp 7BÀI 1 SỐNG GIẢN DỊBÀI 1 SỐNG GIẢN DỊ I. Truyện đọc Bác Hồ trong ngày tuyên ngơn độc lập Câu hỏi 1 Tìm chi tiết thể hiện cách ăn mặc , tác phong lời nĩi của Bác? - Bác mặc bộ quần áo ka ki, đội mũ vải đã ngả màu, đi dép cao su. - Cười đơn hậu và vẫy tay chào mọi người. - Câu hỏi đơn giản “Tơi nĩi đồng bào nghe rõ ko?” Câu hỏi 2 Em cĩ nhận xét gì về cách ăn mặc, tác phong và lời nĩi của Bác trong truyện đọc. - Bác ăn mặc đơn sơ, khơng cầu kì , phù hợp với hồn cảnh đất nước. - Thái độ chân tình, cởi mở khơng hình thức lễ nghi nên đã xua tan tất cả những gì cịn xa cách giữa vị chủ tịch và nhân dân. - lời nĩi của Bác dễ hiểu, gần gũi thân thương với mọi Nội dung bài học 1. Khái niệm a-sgk-tr4 2. Biểu hiện Tìm những biểu hiện của lối sống giản dị và trái với giản dị? *Biểu hiện của lối sống giản dị - khơng xa hoa lãng phí, khơng cầu kì kiểu cách. - khơng chạy theo những nhu cầu vật chất và hình thức bề ngồi. - thẳng thắn , chân thật, gần gũi. * Biểu hiện trái với giản dị - Sống xa hoa lãng phí , học địi trong ăn mặc - Cầu kì trong giao tiếp sinh hoạt 3. Ý nghĩa b-sgk- tr5III. Bài tập Bài tập a Trong các tranh sgk, theo em, bức tranh nào thể hiện tính giản dị của học sinh khi đến trường? Vì sao? - Bức tranh thể hiện tính giản dị bức tranh 3. Bởi vì, bức tranh này thể hiện nét mặt tươi vui của các bạn khi đến trường. Với tư thế trang nghiêm, trang phục lịch sự, các bạn mặc đồng phục, đeo khăn quàng, đi dép quai hậu, đúng trang phục học sinh. - Các bức tranh cịn lại khơng thể hiện tính giản dị. Trái lại, cịn thể hiện sự thiếu tơn trọng thầy cơ, quy định của trường học. Đĩ là sự vội vàng, tơ son lịe loẹt, mặc áo phơng, đeo kính râmBài tập b Trong các biểu hiện sau đây, theo em, biểu hiện nào nĩi lên tính giản dị? 1 Diễn đạt dài dịng, dùng nhiều từ cầu kì, bĩng bẩy 2 Lời nĩi ngắn gọn, dễ hiểu 3 Nĩi năng cộc lốc, trống khơng 4 Làm việc gì cũng sơ sài, qua loa 5 Đối xử với mọi người luơn chân thành, cởi mở 6 Thái độ khách sáo, kiểu cách 7 Tổ chức sinh nhật linh đình Trả lời - Biểu hiện nĩi lên tính giản dị là 2 và 5Bài tập c Tìm thêm những biểu hiện khác của tính giản dị và khơng giản dị trong cuộc sống hằng ngày mà em biết. Trả lời - Biểu hiện của tính giản dị + Bạn Lan luơn mặc đồng phục khi đến trường. + Sau khi phơi đồ xong, bạn Hoa gấp gọn gàng quần áo bỏ vào tủ. + Bạn Hùng luơn cởi mở, vui vẻ khi giúp đỡ các bạn. + Bạn Hường luơn buộc tĩc gọn gàng. - Biểu hiện khơng giản dị + Bạn Hoa hay ăn mặc lịe loạt, tơ son, nhuộm tĩc. + Hùng hay xin tiền bố mẹ đi chơi game, ăn vặt. + Bạn Lan địi mẹ mua bánh sinh nhật thật to và mua quần áo đắt tiền.* Cđng cè * Hướng dẫn về nhà - Học kĩ nội dung bài học - Làm tiếp bài tập d,đ,e – sgk - Đọc trước bài 2 Trung thựcTạm biệt Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn học Giáo dục công dân lớp 7 - Tiết 1 Sống giản dị", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trênNgày soạn 15/ 08 /2010. Ngày giảng 17/08/2010 Tiết 1 Sống giản dị A- Mục tiêu bài học 1. Kiến thức HS hiểu thế nào là sống giản dị và không giản dị; Tại sao cần phải sống giản dị. 2. Thái độ Quí trọng sự giản dị, chân thực; Xa lánh lối sống xa hoa, hình thức. 3. Kĩ năng Biết tự đánh giá hành vi của bản thân và người khác về lối sống gản dị ở mọi khía cạnh Lời nói, cử chỉ, tác phong, cách ăn mặc và thái độ giao tiếp với mọi người; Biết xây dựng kế hoạch tự rèn luyện, học tập những tấm gương sống giản dịcủa mọi người xung quanh để trở thành người sống giản dị. B- Tài liệu, phương tiện, phương pháp. 1. Tài Tài liệu, phương tiện a. Giáo viên SGK, SGV, giáo án, tranh GDCD. b. Học sinh SGK, vở ghi, vở bài tập. 2. Phương pháp Thảo luận nhóm, sắm vai, nêu và giải quyết vấn đề. C- Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ 1’ Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.. 2. Giới thiệu chủ đề bài mới 2’ GV treo tranh HS nhận xét vào bài mới. 3. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Hđ 1 Phân tích truyện đọc 10’ ? Đọc truyện đọc SGK 3,4 ? ? Tìm những chi tiết biểu hiện cách ăn mặc, tác phong, lời nói của Bác? Nhóm 1,2 ? Nhận xét về cách ăn mặc, tác phong, lời nói của Bác? Nhóm 3 ? Trang phục,tác phong,lời nói của Bác đã tác động như thế nào tới tình cảm của nhân dân ta? ? Nêu những hiểu biết của em về sự giản dị của Bác? ? Tình cảm em dành cho Bác Hồ? Em hãy đọc bài thơ hoặc bài hát ca ngợi Bác mà em yêu thích? ? Em rút ra bài học gì từ truyện đọc? ? Học sinh có cần sống giản dị không? vì sao? Hđ 2 Liên hệ thực tế 4’ ? Nêu những tấm gương sống giản dị mà em biết? ở lớp, ở trường qua ti vi. ? Em học tập được gì từ những tấm gương đó? Hđ3 Thảo luận nhóm tìm những biểu hiện giản dị và trái với giản dị và rút ra bài học 18’ ? Cử đại diện thi viết bảng nhanh ? Tìm những biểu hiện giản dị? Nhóm 1 ? Tìm những biểu hiện không giản dị? Nhóm 2 ? Nhóm khác nhận xét bổ xung? GV nhận xét kết luận. ? Thái độ của em với những bạn không giản dị? TH A cùng bố mẹ đi ăn cưới A mặc chiếc áo quăn tít. Mẹ nhắc A thay áo A bảo “ mặc thế mới giản dị”. Nhận xét? ? Thế nào là sống giản dị? Biểu hiện? ? ý nghĩa của sống giản dị? ? Em có phải là người sống giản dị không? Tại sao? ? Nhận xét xem những người xung quanh em đã sống giản dị chưa? Hđ 4 Luyện tập 4’ ? Quan sát tranh bài tập a, nhận xét? ? Chia 4 nhóm thảo luận bài tập b, c, d, đ ? ? Yêu cầu các nhóm trình bày? ? Nhóm khác nhận xét, bổ sung? GV nhận xét kết luận. Hđ5 Củng cố 5’ ? Sắm vai thể hiện nội dung bài học? ? Nhận xét bổ sung? GV nhận xét kết luận. Hđ 6 Hướng dẫn học tập 1’ Về nhà học bài, hoàn thiện bài tập, xây dựng kế hoạch sống giản dị. Chuẩn bị bài 2 Trung thực. - Đọc - Quần áo ka ki, mũ vải bạc màu,dép cao su, cười đôn hậu,vẫy tay chào, thái độ thân mật, câu nói đơn giản. - Ăn mặc giản đơn, không cầu kì, phù hợp với hoàn cảnh đất nước, thái độ chân tình cởi mở, lời nói đễ hiểu, thân thương. - Nhân dân yêu quí, kính trọng, cảm phục Bác. - Ăn cá bống, cà, rau muống, cháo nhà sàn. Nói, viết ngắn gọn. Lội xuống ruộng, đạp guồng nước. - Đọc thơ, hát. - Giản dị là cái đẹp bên ngoài và bên trong biểu hiện ở lời nói,ăn mặc, việc làm, suy nghĩ, hành động. - Cần để có thời gian để học hành, tiết kiệm tiền cho gia đình. - Kể. -Trình bày - Thi viết bảng nhanh. - Không đua đòi, không phô trương, ko lãng phí, nói ngắn gọn, dễ hiểu, chân thành. - Xa hoa, đua đòi, lãng phí - Nhận xét bổ xung. - Nghe. - Không đồng tình, không yêu quí. - Giản dị không có nghĩa là qua loa đại khái, cẩu thả, luộm thuộm, tuỳ tiện, nói cụt ngủn, trống không, tâm hồn nghèo nàn trống rỗng. - Chốt ý a nội dung bài học SGK- 4. - Chốt ý b nội dung bài học SGK- 5. - Trình bày. - Nhận xét. - Quan sát, nhận xét. - Chia nhóm, thảo luận. - Trình bày. - Nhận xét, bổ sung. - Nghe. - Sắm vai. - Nhận xét, bổ sung. - Nghe. - Nghe. Tiết 1 Sống giản dị I. Truyện đọc Bác Hồ trong ngày tuyên ngôn độc lập * Bài học Sống giản dị để được mọi người yêu quí. II. Nội dung bài học. 1. Sống giản dị Sống phù hợp với điều kiện hoàn cảnh. * Biểt hiện 2. ý nghĩa. Được yêu mến, cảm thông, giúp đỡ. III. Bài tập a. Giản di 3 vì phù hợp với lứa tuổi. b. Biểu hiện giản dị 2,5. c. Biểu hiện - Ăn chơi, đua đòi, bôi son phấn đi học. - Ăn đạm bạc, không đua đòi. d. Học sinh không tham lam, so sánh, đua đòi, thương bố mẹ. Ký duyệt , ngày 16 tháng 8 năm 2010 Tổ trưởng Phạm Hoàng Lâm Ngày soạn 18/ 08 /2010 Ngày giảng 24/8/2010 Tiết 2 Trung thực A. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức Hiểu thế nào là trung thực, biểu hiện, vì sao phải trung thực. 2. Kĩ năng Giúp HS biết phân biệt các hành vi thể hiện tính trung thực và không trung thực trong cuộc sống hằng ngày; Biết tự kiểm tra hành vi của mình và có biện pháp rèn luyện tính trung thực. 3. Thái độ Quí trọng ủng hộ những việc làm trung thực, phản đối những hành vi thiếu trung thực. B- Tài liệu, phương tiện, phương pháp. 1. Tài liệu, phương tiện a. Giáo viên SGK, SGV, giáo án. b. Học sinh SGK, vở ghi, vở bài tập. 2. Phương pháp Thảo luận nhóm, sắm vai, nêu và giải quyết vấn đề. C- Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ 3’ Nêu những biểu hiện của sống giản dị, kể tấm gương sông giản dị 2. Giới thiệu chủ đề bài mới 2’ TH B ngủ dậy muộn nên viết giấy xin phép nghỉ ốm. Nhận xét? Vào bài mới 3. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Hoạt động 1 Tìm hiểu truyện đọc8’ ? Đọc truyện đọc SGK- 6,7? ? Bra- man tơ đã đối xử với Mi- ken- lăng- giơ như thế nào? Nhóm 1 ? Vì sao Bra- man- tơ lại có thái độ như vậy? Nhóm 2 ? Mi- ken- lăng- giơ có thái độ như thế nào? Vì sao? Nhóm 3 ? Theo em Mi- ken- lăng- giơ là người như thế nào? Nhóm 4 ? Bài học rút ra từ truyện đọc? Hoạt động 2 Tìm hiểu nội dung bài học. 20’ . TH - A làm vỡ bình hoa liền đổ tội cho em. - B nói với mẹ chiều học để được đi chơi. ? Nhận xét về những trường hợp trên? ?Thế nào là trung thực? Cho ví dụ? ? Tìm những biểu hiện trung thực trong học tập? ? Tìm những biểu hiện trung thực trong quan hệ với mọi người? ? Tìm những biểu hiện trung thực trong hành động? ? Thi viết bảng nhanh tìm những biểu hiện trái với trung thực? ? Nhận xét bổ sung? GV nhận xét, kết luận. ? Thái độ của em với những biểu hiện đó? ? Trung thực có phải là thấy gì nói đấy không? ? Người thầy thuốc không cho bệnh nhân biết sự thật về căn bệnh hiểm nghèo của họ mà chỉ nói với người nhà bệnh nhân em có đồng tình không? Tại sao? ? Nêu những trường hợp không nói đúng sự thật nhưng vẫn là hành vi trung thực? ? Tìm những câu tục ngữ, ca dao nói về trung thực? ? Giải thích câu tục ngữ “ Cây ngay không sợ chết đứng” và câu danh ngôn SGK – 7 ? Hoạt động 3 Luyện tập 7’ ? Làm phiếu bài tâp a? ? Thảo luận nhóm bài tập b, c, d? ? Trình bày? ? Nhận xét, bổ sung? GV nhận xét kết luận. Hoạt động 4 Củng cố 4’ . ? Sắm vai thể hiện nội dung bài học? GV đọc cho HS nghe nội dung truyện đọc SGV – 31 . ? Nêu những nội dung cần nắm trong tiết học? Hoạt động 5 Hướng dẫn học tập 1’ Về nhà học bài, hoàn thiện bài tập, chuẩn bị bài 3 Tự trọng. - Đọc. - Không ưa thích, kình địch, chơi xấu, làm giảm danh tiếng, làm hại sự nghiệp - Sợ danh tiếng bạn lấn át mình. - Công khai đánh giá cao bạn mình Thẳng thắn, tôn trọng sự thật, đánh giá đúng sự việc, không để tình cảm chi phối. - Trung thực, tôn trọng sự thật, chân lí, công minh chính trực. - Sống trung thực để nhận được những điều tốt đẹp. - Đổ lỗi cho ngưòi khác, nói sai sự thật, dối trá. - Chốt ý a nội dung bài học SGK- 7 - Không quay cóp, không xem bài bạn, không dối trá. - Không nói xấu, không tranh công, không đổ lỗi, dũng cảm nhận lỗi.. - Bênh vực bảo vệ lẽ phải, chân lí, đấu tranh phê phán việc làm sai. - Dối trá, xuyên tạc, bóp méo sự thật - Nhận xét bổ sung. - Nghe. - Không đồng tình, lên án, phê phán. - Không Nói phải suy nghĩ. - Đồng tình vì Muốn tốt cho bẹnh nhân, không muốn họ bi quan, chán nản. Đó là lòng nhân đạo, tình thân ái giữa con người với con người - Không nói sự thật với kẻ địch. Đó là biểu hiện của tinh thần cảnh giác cao, lòng yêu nước. - Trình bày. - Giải thích. - Làm phiếu bài tập. - Thảo luận nhóm. - Trình bày. - Nhận xét, bổ sung. - Nghe. - Sắm vai. - Nghe. - Trình bày. - Nghe. Tiết 2 Trung thực I. Truyện đọc. * Bài học Cần sống trung thực để được mọi người yêu quí, tin tưởng. II- Nội dung bài học. 1. Trung thực. Tôn trọng sự thật, chân lí, lẽ phải, ngay thẳng, thật thà, dũng cảm. 2. ý nghĩa. - Nâng cao phẩm giá - Được yêu quí, kính trọng. - Xã hội lành mạnh. III. Bài tập. a. Hành vi trung thực 4,5,6. b. Hành vi của bác sĩ là nhân đạo giúp bệnh nhân lạc quan, có nghị lực và hi vọng chiến thắng bệnh tật. c. Hành vi - Tự giác nhận lỗi... - Nói dối bố mẹ d. Rèn luyện tính trung thực Thật thà, ngay thẳng với mọi người, học tập không gian dối, dũng cảm nhận khuyết điểm, phê phán việc làm xấu. Ký duyệt , ngày 19 tháng 8 năm 2010 Tổ trưởng Phạm Hoàng Lâm Ngày soạn 25/08/2010 Ngày dạy 1/9/2010 Tiết 3 Tự trọng A- Mục tiêu 1. Kiến thức HS hiểu thế nào là tự trọng và không tự trọng; Vì sao cần phải có lòng tự trọng; Biểu hiện của lòng tự trọng. 2. Thái độ Hình thành ở HS nhu cầu và ý thức rèn luyện tính tự trọng ở bất kì điều kiện nào trong cuộc sống 3. Kĩ năng - Biết đánh giá hành vi của bản thân và người khác - Học tập những tấm gương về lòng tự trọng. II/ Chuẩn bị 1/. Giáo viên SGK, SGV, giáo án 2/Học sinhSGK, vở ghi, vở bài tập. III- Các bước lên lớp 1. Ôn định tổ chức; 2. Kiểm tra bài cũ 4’. N ếu em lỡ tay làm vỡ lọ hoa của mẹ, em nên làm gì? Vì sao? Trung thực là gì? Biểu hiện? 3. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng HĐ1 Tìm hiểu truyện đọc 10’ ? Đọc phân vai truyện đọc? ? Nêu những hành động của Rô-be? nhóm 1 GV Gặp chuyện không may vẫn giữ đúng lời hứa. Đáng khâm phục. ? Vì sao Rô- be lại nhờ em mình tră tiền cho người mua diêm? Em có nhận xét gì về hành động của Rô-be? nhóm 2 ? Việc làm của Rô-be thể hiện đức tính gì? Hành động đó tác động như thế nào tới tình cảm của tác giả? nhóm 3 ? Em thấy Rô-be là người như thế nào? nhóm 4 GV Gặp chuyện không may vẫn giữ đúng lời hứa đáng khâm phục. ? Nêu bài học rút ra từ truyện đọc? ? Em hiểu thế nào là chuẩn mực xã hội? HĐ2 Tìm hiểu nội dung bài học 19’ TH - A không học bài, làm bài khiến cô giáo buồn - B lừa dối C. ? Nhận xét về nhữn ... các hình ảnh SGK? ? Những hình ảnh em vừa quan sát nói lên điều gì? Nhóm 1 ? Kể tên những yếu tố của môi trường tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên mà em biết?Nhóm 2 ? Em có suy nghĩ gì khi đọc các thông tin trên? Nhóm 3 . ? Bài học rút ra từ truyện đọc? HĐ2 Tìm hiểu nội dung bài học 40’ . ?Nhận xét về những hành vi sau - Bẻ cành soan. - Vứt rác bừa bãi. - Quét lớp muộn. ? Kể tên các thành phần của môi trường? ? Môi trường là gì? Môi trường gồm mấy loại? ? Tài nguyên thiên nhiên là gì? Tài nguyên thiên nhiên gồm mấy loại? ? Nêu những nguyên nhân do con người gây ra đẫn đến lũ lụt? ? Tác dụng của rừng đối với con người? ? Tác haị khi môi trường bị ô nhiễm? ? Khi khai thác tài nguyên thiên nhiên điều gì sẽ xảy ra? ? Môi trường, tài nguyên thiên nhiên có tầm quan trọng như thế nào đối với đời sống con người? - GV Đọc cho học sinh nghe tư liệu tham khảo 1 số qui định của pháp luật về bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên SGV- 115 . ? Nêu vd thực tế về việc làm gây ô nhiễm môi trường? ? Thái độ của em đối với những việc làm gây ô nhiễm môi trường? ? Nêu những hành vi gây tổn thất tài nguyên thiên nhiên? Cách xử lí? ? Em sẽ làm gì trong những trường hợp sau + Thấy bạn bẻ cành xoan. + Thấy bạn xé giấy vứt ra sân. -+Thấy bạn quét rác ra góc lớp. - GV Đọc truyện đọc Kẻ gieo gió đang gặt bão. ? Suy nghĩ của em khi nghe truyện đọc? ? Làm thế nào để bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên? ? Nhận xét về việc bảo về môi trường và tài nguyên thiên nhiên ở địa phương và trường em? ? Em sẽ làm gì để bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên? HĐ3 Luyện tập 25’. ? Làm phiếu bài tập d, đ? ? Thảo luận nhóm bài tậpa, b, c, g? ? Trình bày? ? Nhận xét, bổ sung? GV Nhận xét, kết luận. HĐ4 Củng cố 5’ ?Sắm vai thể hiện nội dung bài học? ? Nhận xét, bổ sung? GV Nhận xét, kết luận. ? Nêu những nội dung cần nắm trong tiết học? HĐ5 Hướng dẫn học tập 1’ Về nhà học bài, hoàn thiện bài tập, chuẩn bị bài 15 Bảo vệ di sản văn hóa; Sưu tầm tranh ảnh, bài báo viết về d i sản văn hóa. - Đọc. - Quan sát. - Hậu quả khi môi trường bị phá hủy. -Đất, nước, rừng, động thực vật, khoáng sản, không khí, nhiệt độ, ánh sáng.... - Môi trường đang bị tàn phá, thiệt hại lớn về người và của. - Không bảo vệ môi trường, phá hủy môi trường, làm ô nhiễm môi trường. -Khng khÝ, n­íc, Êt, ©m thanh, ¸nh s¸ng, nói, rõng, sng hå, biÓn,sinh vËt, hÖ sinh th¸i, c¸c khu d©n c­, khu SX, khu b¶o tån thiªn nhiªn. - Chốt ý a nội dung bài học SGK- 45. - Chốt ý b nội dung bài học SGK- 45. - Chặt phá rừng, đốt rừng, không có ý thức bảo vệ môi trường, xả rác bừa bãi... - Là vành đai bảo vệ, ngăn chặn lĩ bão, cung cấp ô xi. - Thiªn tai, lò lôt, ¶nh h­ëng Õn iÒu kiÖn sèng, søc khoÎ, tÝnh m¹ng con ng­êi. - Tác động đến môi trường, đời sống con người. - Chốt ý c nội dung bài học SGK- 45 - Nghe. - Trình bày. - Không đồng tình, lê án, phê phán. - Trình bày. - Nhắc nhở, khuyên nhủ. - Nghe. -Trình bày. - Chốt ý d SGK- 45, 46. - Nhận xét. - Trình bày. - Làm phiếu bài tập. - Thảo luận. - Trình bày. - Nhận xét bổ sung. - Nghe. - Sắm vai. - Nhận xét bổ sung - Nghe - Trình bày - Nghe . Tiết 22,23 Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên I. Thông tin sự kiện. * Bài học Môi trường,tàinguyên thiênnhiên bị tàn phá sẽ gây hậu quả xấu đến đời sống con người vì vậy cần bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên. II. Nội dung bài học. 1. Môi trường. - Các điều kiện tự nhiên, nhân tạo bao quanh con người. - Tác động tới con người và thiên nhiên. * Có 2 loại môi trường. nguyên thiên nhiên. - Của cải vật chất có sẵn trong tự nhiên. - Phục vụ cuộc sống con người. 3. Vai trò Tạo cơ sở vật chất để phát triển mọi mặt. 4. Bảo vệ môi trường và tài nguyênthiên nhiên - Giữ môi trường trong lành, sạch đẹp. - Ngăn chặn các hậu quả xấu. - Khai thác, sử dụng hợp lí. III. Bài tập. a. Biện pháp bảo vệ môi trường 1, 2,5. b. hành vi gây ô nhiễm phá hủy môi trường 1, 2, 3, 6. c. Chọn phương án 2 vì góp phần bảo vệ môi trường. d. HS cần không vứt rác bừa bãi, không bẻ cây, trồng cây xanh, tổng vệ sinh, thực hiện tốt các qui định về bảo vệ môi trường; Tuyên truyền nhắc nhở để mọi người thực hiện tốt, tiết kiệm các nguồn tài nguyên; Ngăn chặn các việc làm xấu. g. Tài nguyên rừng, biển là vô cùng quí giá cần khai thác và sử dụng hợp lí. Ngày soạn Ngày giảng Tiết 24, 25, Bài 15 BẢO VỆ DI SẢN VĂN HOÁ A. Mục tiêu bài học 1, Kiến thức Giúp HS hiểu, phân biệt các khái niệm về di sản văn hoá, bao gồm Di sản văn hoá vật thể và di sản văn hoá phi vật thể, sự giống nhau và khác nhau giữa chúng; Những qui định chung của pháp luật về việc sử dụng và bảo vệ di sản văn hóa. 2, Kỹ năng Có hành động cụ thể bảo vệ di sản văn hóa, tuyên truyền cho mọi người tham gia giữ gìn và bảo vệ di sản văn hóa. 3, Thái độ Giáo dục HS ý thức tự hào -> ý thức bảo vệ những di sản văn hoá, ngăn ngừa những hành động cố tình hay vô ý xâm phạm đến di sản văn hóa. B. Tài liệu phương tiện, phương pháp. 1. Tài liệu phương tiện a. Giáo viên SGK, SGV, giáo án, tranh. b. Học sinh SGKt, vở ghi, vở soạn, tranh. 2. Phương pháp Thảo luận nhóm, giải quyết vấn đề, sắm vai. C. Các hoạt động dạy học. 1. Kiểm tra bài cũ 4’ ? Ý nghĩa của môi trường, tài nguyên thiên nhiên? Cách bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên? 2. Giới thiệu chủ đề bài mới. 2’ ? Nhận xét về tình huống sau Các du khách thường vứt rác ở các khu du lịch? - GV Trong những năm gần đây, tổ chức UNESCO đã có một chương trình bảo vệ di sản văn hoá và đã được triển khai ở hàng trăm nước. Còn ở Việt Nam tháng 7-2000, Quốc Hội đã thông qua Luật di sản văn hoá, TW Đảng ra Nghị quyết V về giữ gìn và phát huy bản sắc VH dân tộc. Vậy di sản văn hoá là gì và vì sao cả nhân loại đều đang quan tâm đến di sản văn hoá? Cô và các em sẽ cùng tìm hiểu ở bài học hôm nay. 3. Bài mới. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng HĐ1 Quan sát ảnh 15’. ? Nhận xét đặc điểm và phân loại 3 bức ảnh trên? Nhóm 1 . ? Kể tên những danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử mà em biết? Nhóm 2 ? Hãy hát một bài hát, câu hát, đọc 1 bài thơ có nhắc đến DLTS, DTLS? Nhóm 3 ? Việt Nam có những di sản văn hóa nào được UNECCO công nhận là di sản văn hóa thế giới? Nhóm 4 . ? Bài học rút ra từ việc quan sát ảnh? HĐ2 Tìm hiểu nội dung bài học 38’ ? Thế nào là di sản văn hóa? Cho ví dụ? ? Thế nào là di sản văn hóa phi vật thể, vật thể? ? Di tích lịch sử văn hóa là gì? Kể những di tích lịch sử văn hóa mà em biết? ? Danh lam thắng cảnh là gì? Kể tên những danh lam thắng cảnh mà em biết? ? Kể tên những di sản văn hóa phi vật thể và vật thể mà em biết? GV Phát phiếu bài tập yêu cầu học sinh xác định DSVH phi vật thể, vật thể Cè HuÕ. - Phè cæ Héi An. - Th¸nh Þa Mĩ S¬n - VÞnh H¹ Long. - BÕn c¶ng Nhµ Rång. - §éng Phong Nha - Kho tµng ca dao, tôc ng÷. - Chữ H¸n Nm. - Trang phôc ¸o dµi truyÒn thèng. - NghÒ an m©y, tre, thªu. - Nh nh¹c C§ HuÕ, khng gian VH cång chiªng T©y nguyªn ? Nếu các di sản văn hóa bị phá hủy hoặc không có di sản văn hóa thì đất nước ấy sẽ như thế nào? ? Nhận xét về các tình huống sau - A bẻ nhũ đá trong động Tam Thanh. - B khắc địa chỉ lên vách đá động Phong Nha. ? Ý nghĩa của việc bảo vệ di sản văn hóa? ? Sắm vai bài tập b SGK- 50? ? Nhận xét? GV nhận xét kết luận. GV Đọc bài báo sách bài tập tình huống- 41, 42. ? Trách nhiệm của HS trong việc bảo vệ và giữ gìn các DSVH? ? Nêu những qui định của pháp luật về việc bảo vệ và giữ gìn các DSVH? HĐ3 Luyện tập 25’. ? Làm phiếu bài tập a, b? ? Thảo luận nhóm bài tập c, d, đ, e? ? Trình bày? ? Nhận xét, bổ sung? GV Nhận xét, kết luận. HĐ4 Củng cố 5’ ?Sắm vai thể hiện nội dung bài học? ? Nhận xét, bổ sung? GV Nhận xét, kết luận. ? Nêu những nội dung cần nắm trong tiết học? ? Nêu những hành vi góp phần bảo vệ DSVH? Thái độ của em? HĐ5 Hướng dẫn học tập 1’ Về nhà học bài, hoàn thiện bài tập, ôn tập kĩ để kiểm tra 45’ được tốt. ¶nh 1 Di tÝch Mü S¬n lµ cng tr×nh kiÕn tróc v¨n ho¸, thÓ hiÖn quan iÓm kiÕn tróc, ph¶n ¸nh tưëng XH v¨n ho¸, nghÖ thËt, tn gi¸o cña nh©n d©n thêi kú phong kiÕn. §ưîc Unesco cng nhËn lµ DSVHTG ngµy ¶nh 2 VÞnh H¹ Long lµ danh lam th¾ng c¶nh, lµ c¶nh Ñp tù nhiªn, được xÕp h¹ng lµ Th¾ng c¶nh ThÕ giíi. ¶nh 3 BÕn nhµ Rång lµ di tÝch lÞch sö v× nã ¸nh dÊu sù kiÖn Chñ TÞch HCM ra i t×m ưêng cøu níc- mét sù kiÖn LS träng ¹i cña DT. - Bảo tàng Hồ Chí Minh, Đồ Sơn, Nha Trang, Rừng Cúc Phương, địa đạo Củ Chi... - Trình bày. - Nhã Nhạc cung đình Huế, Phong Nha Kẻ Bàng, Cố đô Huế, Phố cổ Hội An, Thánh địa Mĩ Sơn, Vịnh Hạ Long, Cồng chiêng Tây Nguyên. - Trình bày. - Chốt ý a nội dung bài học. - Chốt ý a nội dung bài học. - Hỏa Lò, Côn Đảo, Gò Đống Đa, Pắc Bó, Địa đạo Củ Chi, Địa đạo Vĩnh Mốc. - Ngũ Hành Sơn, Tam Cốc Bích Động, Sa Pa, Cát Bà... - Trình bày. - Thảo luận. - Trình bày. - DSVH Phi vật thể +Kho tµng ca dao, tôc ng÷. + Chữ H¸n Nm. +Trang phôc ¸o dµi truyÒn thèng. + NghÒ an m©y, tre, thªu. +Nh nh¹c C§ HuÕ, khng gian VH cång chiªng T©y nguyªn - DSVH Vật thể +Phè cæ Héi An. + Th¸nh Þa Mĩ S¬n + VÞnh H¹ Long. +BÕn c¶ng Nhµ Rång. +§éng Phong Nha - Không có bản sắc dân tộc. - Hành vi sai trái, phá hủy DSVH. - Chốt ý b nội dung bài học SGK- 49. - Sắm vai. - Nhận xét. - Nghe. - Nghe. - Chốt ý c nội dung bài học. - Chốt ý c nội dung bài học - Làm phiếu bài tập. - Thảo luận. - Trình bày. - Nhận xét bổ sung. - Nghe. - Sắm vai. - Nhận xét bổ sung - Nghe - Trình bày - Nghe TiÕt 24, 25. Bµi 15 b¶o vÖ di s¶n v¨n ho¸ I. Quan sát ảnh * Bài học Nước ta có nhiều DSVH cần được giữ gìn, bảo vệ. II. Nội dung bài học. 1. Khái niệm - Di sản văn hóa. + Di sản văn hóa phi vật thể. + Di sản văn hóa vật thể . Di tích lịch sử- văn hóa. . Danh lam thắng cảnh. 2. Ý nghĩa - Thể hiện truyền thống dân tộc, công đức tổ tiên. - Kinh nghiệm, bản sắc dân tộc. 3. Qui định của pháp luật - Có chính sách bảo vệ phát huy DSVH. - Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp. - Ngăn chặn các hành vi xấu. III. Bài tập. a. - Hành vi giữ gìn, phát huy di sản văn hóa 3, 7, 8, 9, 11, 12. - Hành vi phá hoại DSVH 1, 2, 4, 5, 6, 10, 13. b. Đồng tình với quan niệm của Dung vì biết góp phần bảo vệ DLTC. c. HS trình bày. d. Các DSVH Hát then, hát sli, hát lượn, ca trù, hát quan họ, áo dài dân tộc. Hành vi bảo vệ DSVH Tìm hiểu về DSVH, nhắc nhở mọi người giữ gìn bảo vệ DSVH. - Hành vi phá hoại DSVH Vứt rác bừa bãi quanh DTLS, DLTC; Viết vẽ bậy lên các váchhang,động. e. HS trình bày.

giáo dục công dân 7 bài 1 sống giản dị